Cú pháp và cách sử dụng lên Net Use trên Windows
Lệnh Net Use không còn xa lạ với mọi người nó được sử dụng để kết nối, xóa và cấu hình kết nối với các tài nguyên được chia sẻ, chẳng hạn như ổ đĩa được ánh xạ và máy in mạng. Hôm nay sharenhanh chia sẻ cú pháp kèm theo cách sử dụng cho mọi người rõ hơn về lệnh Net Use
1. Cú pháp lệnh Net Use
Các bạn sử dụng theo cấu trúc sau:
net use [{devicename | *}] [\\computername\sharename[\volume] [{password | *}]] [/user:[domainname\]username] [/user:[dotteddomainname\]username] [/user:[username@dotteddomainname] [/home {devicename | *} [{password | *}]] [/persistent:{yes | no}] [/smartcard] [/savecred] [/delete] [/help] [/?]
Sau đây là danh sách tùy chọn của nó:
Tùy chọn | Giải thích |
net use | Chỉ thực thi lệnh net use để hiển thị thông tin chi tiết về các ổ đĩa và thiết bị hiện được ánh xạ. |
devicename | Sử dụng tùy chọn này để chỉ định ký tự ổ hoặc cổng máy in mà bạn muốn ánh xạ tài nguyên mạng. Đối với một thư mục được chia sẻ trên mạng, hãy chỉ định ký tự ổ từ D: đến Z:, và với máy in dùng chung, LPT1: đến LPT3:. Sử dụng * thay vì chỉ định devicename để tự động gán ký tự ổ có sẵn tiếp theo, bắt đầu bằng Z: và lùi lại, cho một ổ đĩa được ánh xạ. |
\\ computername \ sharename | Điều này chỉ định tên của máy tính, computername, và tài nguyên được chia sẻ, sharename, như một thư mục được chia sẻ hoặc một máy in dùng chung được kết nối với computername. Nếu có khoảng trống ở đây, hãy nhớ đặt toàn bộ đường dẫn, bao gồm dấu gạch chéo, trong dấu ngoặc kép. |
volume | Sử dụng tùy chọn này để chỉ định volume khi kết nối với NetWare server. Client Service for NetWare hoặc Gateway Service for Netware phải được cài đặt. |
password | Đây là mật khẩu cần thiết để truy cập tài nguyên được chia sẻ trên computername. Bạn có thể chọn nhập mật khẩu trong khi thực thi lệnh net use bằng cách gõ * thay vì mật khẩu thực. |
/user | Sử dụng tùy chọn lệnh net này để chỉ định một username để kết nối với tài nguyên. Nếu bạn không sử dụng /user, net use sẽ cố gắng kết nối với mạng chia sẻ hoặc máy in bằng tên người dùng hiện tại của bạn. |
domainname | Chỉ định một domain khác với cái bạn đang sử dụng, giả sử bạn đang sử dụng một domain, với tùy chọn này. Bỏ qua domainname nếu bạn không ở trên một domain hoặc bạn muốn sử dụng net use để sử dụng domain đang có. |
username | Sử dụng tùy chọn này với /user để chỉ định tên người dùng sẽ sử dụng để kết nối với tài nguyên được chia sẻ. |
dotteddomainname | Tùy chọn này chỉ định domain đủ điều kiện nơi username đang tồn tại. |
/home | Tùy chọn lệnh net use này ánh xạ thư mục chính của người dùng hiện tại thành ký tự ổ devicename hoặc ký tự ổ có sẵn tiếp theo với *. |
/persistent:{ yes | no} | Sử dụng tùy chọn này để kiểm soát độ ổn định của các kết nối được tạo bằng lệnh net use. Chọn yes để tự động khôi phục các kết nối đã tạo ở lần đăng nhập tiếp theo hoặc chọn no để giới hạn tuổi thọ của kết nối cho phiên này. Bạn có thể rút ngắn switch này thành /p nếu muốn. |
/smartcard | Switch này cho lệnh net use sử dụng thông tin đăng nhập có trên smart card có sẵn. |
/savecred | Tùy chọn này lưu trữ password và thông tin user để sử dụng vào lần tiếp theo bạn kết nối trong phiên này hoặc trong tất cả các phiên trong tương lai khi được sử dụng với /persistent:yes. |
/delete | Lệnh net use này được sử dụng để hủy kết nối mạng. Sử dụng /delete với devicename để xóa một kết nối được chỉ định hoặc với * để xóa tất cả các ổ và thiết bị được ánh xạ. Tùy chọn này có thể được rút ngắn thành /d. |
/help | Sử dụng tùy chọn này, hoặc rút gọn thành /h, để hiển thị thông tin trợ giúp chi tiết cho lệnh net use. Sử dụng switch này cũng giống như sử dụng lệnh net help với việc net use: net help use. |
/? | Switch trợ giúp tiêu chuẩn cũng hoạt động với lệnh net use nhưng chỉ hiển thị cú pháp lệnh, không có bất kỳ thông tin chi tiết nào về các tùy chọn của lệnh. |
Xem thêm: Cách chuyển PDF thành PPT powerpoint nhanh nhất
2. Một số lệnh thông dụng của lệnh net use
Sau đây là một số cách khác nhau mà bạn có thể sử dụng lệnh này:
A. Ổ được ánh xạ tạm thời
net use * "\\server\my media" /persistent:no
Trong ví dụ này, lệnh net use được sử dụng để kết nối với thư mục chia sẻ my media trên máy tính có tên là server. Thư mục my media sẽ được ánh xạ tới ký tự ổ có sẵn cao nhất [*], trong ví dụ này là y :, nhưng không tiếp tục ánh xạ ổ này mỗi khi đăng nhập vào máy tính [/persistent:no].
B. Ổ ánh xạ vĩnh viễn
net use e: \\usrsvr002\smithmark Ue345Ii /user:pdc01\msmith2 /savecred /p:yes
Trên đây là một ví dụ phức tạp hơn một chút mà bạn có thể thấy trong môi trường kinh doanh.
Trong ví dụ lệnh net use này, tác giả bài viết muốn ánh xạ ổ e: của mình vào thư mục chia sẻ smithmark trên usrsvr002. Tác giả muốn kết nối với tư cách một tài khoản người dùng khác đã có [/user] bằng tên msmith2 được lưu trữ trên domain pdc01 với mật khẩu là Ue345Ii. Tác giả không muốn ánh xạ ổ này theo cách thủ công mỗi khi khởi động máy tính [/p:yes], cũng như không muốn nhập tên người dùng và mật khẩu mỗi lần [/savecred].
Xem thêm: Cách sửa lỗi 0x80070652 khi update Windows 10
C. Liệt kê tất cả các nguồn được chia sẻ
net use
Trong ví dụ đơn giản này về lệnh net use, bạn nhận được danh sách tất cả các tài nguyên được chia sẻ hiện đang được sử dụng trong tài khoản người dùng đã đăng nhập. Trong ví dụ, kết quả trong Command Prompt hiển thị “Z: \\server\shared folder\” vì z: là ký tự ổ đang kết nối với shared folder trên server.
Thông báo “There are no entries in this list.” sẽ hiển thị nếu không có bất kỳ kết nối nào hiện được thiết lập.
D. Bỏ ánh xạ một ổ
net use p: /delete
Chúc các bạn thành công, nhớ like và share để ủng hộ mình nhé!