Cách sử dụng các hàm về xử lý Chuỗi trong Excel
Sau đây mình chia sẻ các hàm xử lý chuỗi mà dân văn phòng sử dụng nhiều nhất
1. Hàm LEFT:
– Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
– Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
– Các đối số: Text: Chuỗi văn bản.
– Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
– Ví dụ: =LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”
2. Hàm RIGHT:
– Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
– Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
– Các đối số: tương tự hàm LEFT.
– Ví dụ: =RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”
3. Hàm MID:
– Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
– Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)
– Các đối số: Text: chuỗi văn bản.
– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
– Num_chars: Số ký tự cần trích.
4. Hàm UPPER:
– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.
– Cú pháp: UPPER(Text)
5. Hàm LOWER:
– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.
– Cú pháp: LOWER(Text)
6. Hàm PROPER:
– Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.
– Cú pháp: PROPER(Text)
– Ví dụ: =PROPER(phan van a) = “Phan Van A”
7. Hàm TRIM:
– Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.
– Cú pháp: TRIM(Text)