Các hàm xử lý thời gian hay dùng trong Excel
Đây là danh sách các hàm nhiều người sử dụng để xử lý thời gian trong Excel.
1. Hàm TIME:
– Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.
– Cú pháp: TIME(Hour,Minute,Second)
– Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.
– Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.
– Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.
– Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.
2. Hàm HOUR:
– Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).
– Cú pháp: HOUR(Serial_num)
– Tham số:
– Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:
– Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ “5:30 PM”)
– Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM)
– Kết quả của một công thức hay một hàm khác.
3. Hàm MINUTE:
– Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.
– Cú pháp: MINUTE(Serial_num)
– Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
4. Hàm SECOND:
– Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.
– Cú pháp: SECOND(Serial_num)
– Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
5. Hàm NOW:
– Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.
– Cú pháp: NOW()
– Hàm này không có các đối số.
6. Hàm DATE:
– Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.
– Cú pháp: DATE(year,month,day)
– Các tham số:
– Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)
– Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.
– Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.
Lưu ý:
– Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)
Xem thêm: 10 Hàm Excel dân kế toán cần phải biết và dùng nhiều
7. Hàm DAY:
– Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31.
– Cú pháp: DAY(Serial_num)
– Tham số:
– Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.
8. Hàm MONTH:
– Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12.
– Cú pháp: MONTH(Series_num)
– Tham số:
– Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.
9. Hàm YEAR:
– Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999.
– Cú pháp: YEAR(Serial_num)
– Tham số:
– Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác
10. Hàm TODAY:
– Trả về ngày hiện thời của hệ thống.
– Cú pháp: TODAY()
– Hàm này không có các đối số.
11. Hàm WEEKDAY:
– Trả về số chỉ thứ trong tuần.
– Cú pháp: WEEKDAY(Serial, Return_type)
– Các đối số: – Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.
– Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.